Ngành dịch vụ du lịch của nước ta đang ngày càng phát triển, lượng khách du lịch nước ngoài đến Việt Nam tăng dần theo thời gian. Tuy nhiên, vẫn có một số bất cập về vấn đề xin visa làm ảnh hưởng đến việc phát triển nền du lịch của nước ta. Chính phủ cũng nhận thấy rằng việc xin visa khá lâu sẽ ảnh hưởng đến quyết định du lịch của người nước ngoài. Do đó, chính phủ đã cho ra mặt visa thị thực điện tử để các du khách thuận tiền làm visa hơn. Bài viết dưới đây của https://hochieu24h.com/ sẽ làm rõ về visa thị thực điện tử và các bước làm thủ tục visa điện tử Việt Nam cho người nước ngoài.
Contents
Visa điện tử Việt Nam cho người nước ngoài là gì?
Visa điện tử Việt Nam hay còn được gọi là visa thị thực điện tử Việt Nam (e-visa Việt Nam) là một loại visa được cấp phép sử dụng vào 2/2017 do Cục Xuất Nhập Cảnh Việt Nam cấp. Đặc điểm tiêu biểu của visa này đó chính là có thể đăng ký xin visa online, visa này sẽ chỉ được sử dụng 1 lần duy nhất và có thời gian sử dụng là trong vòng 30 ngày kể từ ngày cấp visa. Hơn nữa, mục đích để cấp visa điện tử chính là để đi du lịch chứ không nhằm mục đích khác như kinh doanh, thương mại,…
>>> Xem thêm: Lưu ý về hộ chiếu khi du lịch Canada
Thủ Tục Làm Visa Điện Tử Việt Nam Cho Người Nước Ngoài
Điều kiện để làm thủ tục làm Visa điện tử Việt Nam
Những người nước muốn làm thủ tục xin visa điện tử ở Việt Nam phải thuộc đối tượng đáp ứng đầy đủ các yêu cầu sau:
- Hộ chiếu của người nước ngoài xin visa điện tử phải có thời hạn là 6 tháng trở lên.
- Là công dân của các quốc gia được Việt Nam cho phép sử dụng visa điện tử Việt Nam.
- Là công dân người nước ngoài không nằm trong danh sách hạn chế xuất nhập cảnh của Việt Nam.

Làm thủ tục visa điện tử Việt Nam cho người nước ngoài đang ở nước ngoài
Với những người nước ngoài không ở trên địa bàn Việt Nam nhưng muốn xin visa điện tử Việt Nam phải thực hiện các bước sau:
- Bước 1: Truy cập vào website xin cấp visa điện tử của Cơ quan xuất nhập cảnh là: https://evisa.xuatnhapcanh.gov.vn/. Sau đó chọn hộp thoại “E-visa” rồi chọn tiếp “For foreigners”.
- Bước 2: Điền, kê khai đầy đủ và chính xác thông tin được yêu cầu sẵn trên hộp thoại. Đăng tải ảnh chân dung và hộ chiếu theo yêu cầu trên hộp thoại. Sau khi hoàn tất bước này bạn sẽ nhận được một mã hồ sơ điện tử ở trong hệ thống.
- Bước 3: Tiến hành nộp lệ phí theo quy định qua Visa Card hoặc Master Card (thường là 25$/lần).
- Bước 4 : Sau khoảng 2 đến 3 ngày làm việc thì Cơ quan xuất nhập cảnh sẽ gửi Email cho bạn, để thông báo kết quả xin visa điện tử Việt Nam. Nếu bạn xin được visa điện tử Việt Nam trong Email sẽ được đính kèm một file văn bản, file văn bản này chính và visa điện tử Việt Nam của bạn.
- Bước 5: Tiến hành in visa điện tử theo file văn bản đã được đính kèm trong Email để hoàn thành nốt thủ tục xin cấp visa điện tử Việt Nam.
- Bước 6: Trình visa điện tử và hộ chiếu khi tiến hành nhập cảnh tại địa chỉ nhập cảnh cho phép của Việt Nam.
Làm thủ tục visa điện tử Việt Nam đối với những cơ quan, tổ chức muốn bảo lãnh người nước ngoài cũng có các bước tương tự như vậy.

Các hãng hàng máy bay kiểm tra những hành khách có visa điện tử ở Việt Nam hay không bằng cách nào?
Với những hãng hàng không Quốc tế muốn kiểm tra hành khách có visa điện tử ở Việt Nam hay không thì có thể thực hiện những bước sau:
- Bước 1: Gửi văn bản đề nghị cung cấp tài khoản truy cập trang thông tin cấp visa điện tử đến Cục quản lý xuất nhập cảnh Việt Nam.
- Bước 2: Cục quản lý xuất nhập cảnh Việt Nam sau khi đồng ý sẽ gửi cho hãng hàng không tài khoản đăng nhập.
- Bước 3: Các hãng hàng không quốc tế sẽ sử dụng tài khoản để đăng nhập và kiểm tra.
Danh sách các nước được chính phủ Việt Nam cho phép cấp và sử dụng visa điện tử
80 quốc gia được cấp visa điện tử Việt Nam
STT | Tên quốc gia | STT | Tên quốc gia | STT | Tên quốc gia | STT | Tên quốc gia |
1 | Argentina | 21 | Colombia | 41 | Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai len | 61 | Pháp |
2 | Armenia | 22 | India | 42 | Lit-hua-ni-a | 62 | Phi-gi |
3 | Azerbaijan | 23 | Cộng hòa Séc | 43 | Luxembourg | 63 | Philippines |
4 | Ireland | 24 | Andorra | 44 | Micronesia | 64 | Quần đảo Mác-san |
5 | Iceland | 25 | Liechtenstein | 45 | Malta | 65 | Quần đảo Xa-lô-mông |
6 | Austria | 26 | Monaco | 46 | Macedonia | 66 | Romania |
7 | Ba Lan | 27 | Croatia | 47 | Mexico | 67 | Western Samoa |
8 | Bê-la-rút | 2 | Cuba | 48 | Myanmar | 68 | San Marino |
9 | Bỉ | 29 | Đan Mạch | 49 | Moldova | 69 | Serbia |
10 | Bồ Đào Nha | 30 | Đảo Síp | 50 | Mông Cổ | 70 | Tây Ban Nha |
11 | Bô-xni-a Héc-dê-gô-vi-na | 31 | Đông Ti-mo | 51 | Montenegro | 71 | Thụy Điển |
12 | Brazil | 32 | E-xtô-ni-a | 52 | Nauru | 72 | Thụy Sĩ |
13 | Bru-nây | 33 | Gru-di-a | 53 | Nhật Bản | 73 | China |
14 | Bun-ga-ri | 34 | Hàn Quốc | 54 | New Zealand | 74 | Uruguay |
15 | Các tiểu vương quốc Ả rập thống nhất | 35 | Hoa Kỳ | 55 | Australia | 75 | Vanuatu |
16 | Kazakhstan | 36 | Hung-ga-ri | 56 | Palau | 76 | Venezuela |
17 | Canada | 37 | Hy Lạp | 57 | Panama | 77 | Vương quốc Hà Lan |
18 | Canada | 38 | Italy | 58 | Papua New Guinea | 78 | Vương quốc Na-uy |
19 | CH Liên bang Đức | 39 | Latvia | 59 | Peru | 79 | Slovakia |
20 | Chile | 40 | Liên bang Nga | 60 | Phần Lan | 80 | Slovenia |
>>> Xem thêm: Lưu ý về hộ chiếu khi du lịch Malaysia
Chúng tôi vừa giới thiệu sơ qua cho bạn về thủ tục làm visa điện tử cho người nước ngoài, mong rằng những thông tin và giúp ích được cho bạn. Nếu bạn đang có nhu cầu làm visa điện tử ở Việt Nam thì hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn thêm nhé!