20 trường hợp miễn giấy phép lao động mới nhất – Thủ tục xin miễn giấy phép lao động là một trong những chủ đề được rất nhiều người quan tâm khi muốn tìm hiểu về giấy phép lao động. Trong bài viết này, Hochieu24h.com sẽ chỉ cho bạn tất cả những trường hợp được miễn giấy phép lao động mới nhất nhé!
Contents
20 Trường hợp miễn giấy phép lao động
Hiện nay, 20 trường hợp không thuộc diện được cấp giấy phép lao động(Miễn giấy phép lao động) được quy định cụ thể trong Bộ luật lao động số 45/2019/QH14 Điều 154 và Nghị định 152/2020/NĐ-CP Điều 7, bao gồm:
– Người nước ngoài là người sẽ chịu trách nhiệm chính về những hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ của nước ngoài tại Việt Nam.
– Người nước ngoài vào Việt Nam với mục đích chào bán dịch vụ với thời hạn dưới 03 tháng.
– Người nước ngoài vào Việt Nam để giúp giải quyết tình huống kỹ thuật, xử lý sự cố công nghệ phức tạp với thời hạn dưới 03 tháng.Nếu không sẽ ảnh hưởng trầm trọng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia tại Việt Nam khác không thể xử lý được.
– Người nước ngoài là luật sư nước ngoài theo quy định của Luật Luật sư và đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam.
– Người nước ngoài thuộc các trường hợp mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên theo quy định của điều ước quốc tế.

– Người nước ngoài có sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam, đã kết hôn với người Việt Nam.
– Người nước ngoài trong các công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên mà họ là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn.
– Người nước ngoài trong công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên giữ chức chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị .
– Người nước ngoài trong cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới. Nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành bao gồm: kinh doanh, xây dựng, thông tin, phân phối, môi trường, giáo dục, tài chính, du lịch, y tế, vận tải và văn hóa giải trí.
– Người nước ngoài vào Việt Nam với mục đích để cung cấp những dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật. Hoặc họ có thực hiện các nhiệm vụ khác giúp phục vụ cho công tác nghiên cứu, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình. Dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định hay như theo những thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký kết.
– Người nước ngoài hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép.

– Người nước ngoài thuộc vào cấp quản lý của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc Liên hợp quốc; các cơ sở, tổ chức được thành lập dựa vào hiệp định mà Việt Nam đã ký kết. Họ trong tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài và được cử sang Việt Nam giảng dạy, nghiên cứu tại trường quốc tế.
– Tình nguyện viên thực hiện điều ước quốc tế mà nước Việt Nam là thành viên và có xác nhận của tổ chức quốc tế tại Việt Nam hoặc cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài. Tại Việt Nam, người lao động nước ngoài làm tự nguyện, không hưởng lương.
– Người nước ngoài vào Việt Nam có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm, làm việc tại vị trí nhà quản lý, chuyên gia, giám đốc điều hành.
– Người nước ngoài vào Việt Nam theo quy định của pháp luật để thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết.
– Người nước ngoài là học viên có thỏa thuận thực tập ở trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam. Hiện đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài. Đồng thời là những người nước ngoài tập sự trên tàu biển Việt Nam.
– Thân nhân của nước ngoài đang làm việc và học tập tại Việt Nam, theo quy định tại điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
– Người nước ngoài vào Việt Nam để làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội có hộ chiếu công vụ.

– Người nước ngoài chịu trách nhiệm hiện diện thương mại mà họ thành lập.
– Người nước ngoài vào Việt Nam để giảng dạy, nghiên cứu được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận.
>>> Xem thêm: Dịch vụ làm Lý lịch tư pháp cho người nước ngoài ở Việt Nam
Thủ tục xin miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài
Xin công văn chấp thuận sử dụng lao động nước ngoài
Người sử dụng lao động nộp bộ hồ sơ đầy đủ lên Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ít nhất là trước 30 ngày trước khi người nước ngoài bắt đầu công việc.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, tính từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận hồ sơ cho đến khi người sử dụng lao động nhận được sự chấp thuận của Ủy ban nhân dân tỉnh, hoặc thành phố trực thuộc trung ương hay như là Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. ( Mẫu 03/PLI).
Trong trường hợp người sử dụng lao động nước ngoài không được cấp công văn thì Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội sẽ có văn bản giải trình lý do một cách rõ ràng.
>>> Xem thêm: Kinh nghiệm và Thủ Tục Xin Công Văn Nhập Cảnh cho Chuyên Gia Nước Ngoài Mùa COVID
Xin xác nhận cho người lao động nước ngoài mà không thuộc diện cấp giấy phép lao động

Người sử dụng lao động và người lao động chuẩn bị một bộ Hồ sơ miễn giấy phép lao động đầy đủ những loại giấy tờ cần thiết.
Người sử dụng lao động nộp bộ hồ sơ đầy đủ lên Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ít nhất là trước 10 ngày trước khi người nước ngoài bắt đầu công việc.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, tính từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận hồ sơ cho đến khi người sử dụng lao động nhận được xác nhận việc cho phép được miễn giấy phép lao động cho lao động nước ngoài( Mẫu 10/PLI).
Trong trường hợp người sử dụng lao động nước ngoài không được cấp công văn thì Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội sẽ có văn bản giải trình lý do một cách rõ ràng.
Hochieu24h.com hy vong rằng những chia sẻ vừa rồi của mình sẽ giúp ích được nhiều cho người sử dụng lao động cũng như người lao động nước ngoài muốn lao động tại Việt Nam.